1.Tổng quan
CTĐT ngành Trí tuệ nhân tạo tích hợp chuyên ngành thiết kế IC và hệ thống nhúng chính thức được áp dụng vào năm 2024, áp dụng cho khoá tuyển sinh 2024 theo học chế tín chỉ. Ngoài học phần Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng, CTĐT 2022 gồm 176 tín chỉ được thiết kế có thời gian đào tạo là 4,5 năm, tuỳ theo khả năng và điều kiện học tập, sinh viên có kéo dài thời gian học tối đa đến 8 năm.
CTĐT ngành Trí tuệ nhân tạo được xây dựng tuân thủ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, phù hợp với CĐR quốc gia và đáp ứng nhu cầu xã hội, được quản lý bởi Khoa Điện - Điện tử, Trường Đại học Đông Á. Với đội ngũ giảng viên có trình độ từ thạc sỹ trở lên và cơ sở vật chất được đầu tư đổi mới và nâng cấp để phục vụ tốt hơn cho việc giảng dạy và nghiên cứu.
2.Mục tiêu đào tạo
2.1.Mục tiêu chung
CTĐT ngành Trí tuệ nhân tạo đào tạo SV có phẩm chất, đạo đức nghề nghiệp, sức khoẻ tốt; Có kiến thức nền tảng và chuyên sâu về Trí tuệ nhân tạo và thiết kế IC hệ thống nhúng thông minh; Có tư duy độc lập, năng lực nghiên cứu và ngoại ngữ để phát triển bản thân, thích ứng được với yêu cầu công việc chuyên môn trong giai đoạn chuyển đổi số và hội nhập quốc tế; SV tốt nghiệp ra trường có năng lực thực hiện nghiệp vụ chuyên sâu về Trí tuệ nhân tạo và thiết kế IC hệ thống nhúng thông minh ở các tổ chức trong và ngoài nước. (năng lực cốt lõi: hình thành ý tưởng, thiết kế, triển khai và vận hành…hệ thống, đánh giá…)
2.2.Mục tiêu cụ thể
a)Kiến thức
- Có đạo đức, trách nhiệm nghề nghiệp và ý thức phục vụ cộng đồng
- Có năng lực ngoại ngữ hội nhập giao tiếp và làm việc quốc tế
- Có kiến thức cơ sở chuyên môn vững chắc để đáp ứng tốt các công việc khác nhau trong nhiều lĩnh vực của ngành ngành Trí tuệ nhân tạo.
- Có khả năng áp dụng kiến thức chuyên sâu và tiên tiến về lĩnh vực trí tuệ nhân tạo để giải quyết các bài toán phân tích dữ liệu, dự báo.
- Có khả năng khởi nghiệp với những ý tưởng sáng tạo về TTNT, hay học tập nghiên cứu ở bậc sau đại học để trở thành chuyên gia cao cấp về TTNT.
b) Kỹ năng
- Có các kỹ năng cần thiết của thế kỷ 21 và kỹ năng chuyên môn nghề nghiệp để thực hiện được các công việc trong lĩnh vực Trí tuệ nhân tạo.
c) Mức tự chủ và trách nhiệm
- Có khả năng tự chủ và chịu trách nhiệm trong các hoạt động chuyên môn. Đồng thời có ý thức tuân thủ văn hoá tổ chức và đạo đức nghề nghiệp, có tinh thần trách nhiệm phục vụ cộng đồng.
3. Cơ hội nghề nghiệp
* SV ngành trí tuệ nhân tạo đảm nhận việc làm tại các vị trí sau:
1. Kỹ sư về dữ liệu (Data Engineer);
2. Kỹ sư học máy (Machine Learning Engineer);
3. Kỹ sư về thị giác máy tính (Computer Vision Engineer);
4. Kỹ sư về dữ liệu lớn (Big Data Engineer);
5. Kỹ sư về trí tuệ nhân tạo (Artificial Intelligence Engineer);
6. Kỹ sư thiết kế phần mềm (Software Design Engineer);
7. Kỹ sư giải pháp kỹ thuật (Solution Architecture Engineer);
8. Kỹ sư phân tích nghiệp vụ (Business Analytics Engineer);
9. Kỹ sư thiết kế IC (Integrated Circuit Design Engineer);
10. Kỹ sư kiểm thử IC (Integrated Circuit Tester Engineer);
11. Kỹ sư đóng gói (Integrated Circuit Packaging Engineer);
* SV ngành Trí tuệ nhân tạo có cơ hội học lên trình độ cao hơn:
Sau khi tốt nghiệp và làm việc tại DN, người học có thể tiếp tục học tập ở trình độ cao hơn là thạc sĩ, tiến sĩ trong nước hoặc nước ngoài, nhằm đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, phát triển bản thân.